CÔNG TY TNHH TM DV ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG HKP chúng tôi là đơn vị chuyên thi công hệ thống mạng, thi công hệ thống mạng máy tính, mạng LAN, Wifi tại Thủ đức, quận 9, quận 2, BÌNH DƯƠNG. Ngoài ra chúng tôi còn chuyên thi công hệ thống camera, sữa chữa camera tại Thủ đức, quận 9, quận 2, BÌNH DƯƠNG. Với đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật chuyên viên mạng máy tính và camera có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực mạng chắc chắn xẽ làm hài lòng quý khách hàng.
Bên cạnh đó chúng tôi còn là một trong các đơn vị hàng đầu, chuyên cung các loại mực máy in chính hãng, mực tương thích, dịch vụ nạp mực máy in tận nơi tại Quận 2. Chúng tôi là một đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nạp mực máy in tại địa bàn TPHCM (như Quận thủ đức, quận 9, Quận 2, Quận 12) và Bình Dương (như KCN Đồng An, KCN Linh Trung I, Linh Trung II, KCN Sóng Thần, Huyện Dĩ An...)
Sau đâu HKP chúng tôi xin hướng dẫn các bạn một số câu lệnh cơ bản cấu hình Router Cisco
1. Các chế độ cấu hình của Router
Router> Chế độ User.
Router# //Chế độ Privileged (cũng được gọi là chế độ EXEC)
Router(config)# //Chế độ Global Configuration
Router(config-if)# //Chế độ Interface Configuration
Router(config-subif)# //Chế độ Subinterface Configuration
Router(config-line)# //Chế độ cấu hình Line.
Router(config-router)# //Chế độ Router Configuration
2. Chế đô Global ConfiguratiZon
Router> //Giới hạn các câu lệnh mà người dùng có thể thực thi được. Đối với chế độ cấu hình này người dùng chỉ có khả năng hiển thị các thông số cấu hình trên router. Không thể cấu hình để thay đổi các thông số cấu hình và hoạt động của router.
Router# //Bạn có thể nhìn thấy file cấu hình và thay đổi các tham số cấu hình trên file cấu hình đó.
Router# configure terminal
Hay viết tắt
Router#conf t
Router(config)# //Chuyển người dùng vào chế độ Global Configuration. Với chế độ này bạn sẽ có thể bắt đầu cấu hình những thay đổi cho router.
3. Cấu hình các tham số cơ bản cho router
3.1. Cấu hình Router Name
– Câu lệnh này thực thi được trên cả các thiết bị router và switch của cisco.
Router(config)# hostname Cisco //Cấu hình tên cho router mà bạn muốn chọn.
Cisco(config)#
3.2. Cấu hình Passwords
– Những câu lệnh sau được phép thực thi trên các thiết bị Router và Switch của Cisco.
Router(config)# enable passwork cisco //Cấu hình enable password là cisco
Router(config)# enable secret class //Cấu hình password mã hóa của chế độ enable.
Vào chế độ line console //Cấu hình password cho line console
Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password console
Router(config-line)# login //Cho phép kiểm tra password khi login vào router bằng port console ngay lập tức
Vào chế độ line vty để cho phép telnet, Cấu hình password để cho phép telnet
Router(config)# line vty 0 4 //Hỗ trợ 5 phiên telnet đồng thời
Router(config-line)# password telnet
Router(config-line)# login //Cho phép kiểm tra password khi người dùng telnet vào router
Vào chế độ line auxiliary //Cấu hình password cho line aux
Router(config)# line aux 0
Router(config-line)# password cisco
Router(config-line)# login //Cho phép router kiểm tra password khi người dùng login vào router thông qua port AUX.
Chú ý : enable secret password là loại password sẽ được mã hóa theo mặc định. Enable password sẽ không được mã hóa. Với lý do đó, Cisco khuyến khích các bạn không nên sử dụng password enable để cấu hình. Sử dụng duy nhất câu lệnh enable secret password trong router hoặc switch để cấu hình.
3.3 Mã hóa Password
Router(config)# service password-encryption
Khi câu lệnh được thực thi trên router hoặc switch thì tất cả các loại password trên router hoặc switch đó sẽ được mã hóa. (Trừ enable secret password).
Router(config)# enable password cisco //Cấu hình enable password là cisco
Router(config)# line console 0
Router(config-line)# password cisco //Cấu hình password cho line console là cisco
Router(config-line)# login
Router(config)# no service password-encryption //Tắt tính năng mã hóa password trên router hoặc switch.
3.4. Tên các Interface của Router
Trên mỗi router các bạn có thể sử dụng câu lệnh sau để xác định các interface đang hoạt động trên router.
Router# show ip interface brief
3.5. Di chuyển giữa các Interface
Rouer(config)# interface s0/0/0 //Chuyển vào chế độ Serial Interface Configuration
Router(config-if)# exit //Trở lại chế độ Global configuration
Router(config-if)# interface fa0/0 //Chuyển trực tiếp sang chế độ cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0 từ chế độ cấu hình của một Interface khác.
3.6. Cấu hình Interface Serial
Router(config)# interface s0/0/0 //Chuyển vào chế độ cấu hình của Interface S0/0/0.
Router(config-if)# description Link to ISP //Lời mô tả cho Interface Serial này. (đây là tùy chọn).
Router(config-if)# ip address 192.168.10.1 255.255.255.0 //Gán một địa chỉ ip và subnet mask cho interface Serial này.
Router(config-if)# clock rate 56000 //Cấu hình giá trị Clock rate cho Interface (Chỉ cấu hình câu lệnh này Khi interface đó là DCE. Nếu cấu hình trên DTE thì cũng không vấn đề gì).
Router(config-if)# no shutdown //Bật Interface.
3.7. Cấu hình Interface Fast Ethernet
Router(config)# interface Fastethernet 0/0 //Chuyển vào chế độ cấu hình của Interface Fast Ethernet 0/0
Router(config-if)# description connect to Accounting LAN //Cấu hình lời mô tả cho Interface. (đây là tùy chọn)
Router(config-if)# ip address 192.168.20.1 255.255.255.0 //Gán một địa chỉ ip và subnet mask cho Interface
Router(config-if)# no shutdown //Bật Interface.
3.9. Tạo thông điệp Banner motd
Router(config)# banner motd “ This is banner motd “
Định nghĩa một đoạn thông điệp sẽ được đưa ra khi người dùng login vào router. Đoạn thông điệp đó sẽ được đặt trong một cặp ký tự đặc biệt.
3.10. Tạo Login Banner.
Router(config)# banner login “ This is banner login “
Định nghĩa một đoạn thông điệp sẽ được đưa ra khi người dùng login vào router. Đoạn thông điệp đó sẽ được đặt trong một cặp ký tự đặc biệt.
Chú ý: login banner sẽ được hiển thị trước dấu nhắc nhập username và password. Sử dụng câu lệnh no banner login để disable login banner. MOTD banner sẽ hiển thị trước login banner.
3.11 Cấu hình Clock time Zone
Router(config)# clock timezone EST -5 //Cấu hình vùng thời gian sẽ được hiển thị.
3.12 Gán một host name cho một địa chỉ IP
Router(config)# ip host site1 172.16.1.3 //Gán một host name cho một địa chỉ IP. Sau khi câu lệnh đó đã được thực thi, bạn có thể sử dụng host name thay vì sử dụng địa chỉ IP khi bạn thực hiện telnet hoặc ping đến địa chỉ IP đó.
Router# ping site1 tương đương Router# ping 172.16.1.3
Cả hai câu lệnh đó thực thi chức năng như nhau, sau khi bạn đã gán địa chỉ IP với một host name.
Chú ý: Theo mặc định thì chỉ số port trong câu lệnh ip host là 23, hoặc Telnet. Nếu bạn muốn Telnet đến một thiết bị, thì bạn có thể thực hiện theo một trong số các cách sau:
Router# site1 = Router# telnet site1 = Router# telnet 172.16.1.3
3.12. Câu lệnh no ip domain-lookup
Router(config)# no ip domain-lookup
Router(config)#
Tắt tính năng tự động phân dải một câu lệnh nhập vào không đúng sang một host name.
3.13. Câu lệnh logging synchronous
Router(config)# line console 0 //Chuyển cấu hình vào chế độ line.
Router(config-line)# logging synchronous
Bật tính năng synchronous logging.// Những thông tin hiển thị trên màn hình console sẽ không ngắt câu lệnh mà bạn đang gõ.
3.14. Câu lệnh exec-timeout
Router(config)# line console 0 //Chuyển cấu hình vào chế độ line.
Router(config-line)# exec-timeout 0 0 //Cấu hình thời gian để giới hạn màn hình console sẽ tự động log off. Cấu hình tham số 0 0 (phút giây) thì đồng nghĩa với việc console sẽ không bao giờ bị log off.
Router(config-line)#
3.15. Lưu file cấu hình
Router# copy running-config startup-config //Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM (file running config) vào NVRAM.
Router# copy running-config tftp //Lưu file cấu hình đang chạy trên RAM vào một server TFTP.
3.16. Xóa file cấu hình
Router# erase startup-config //Xóa file cấu hình đang lưu trong NVRAM.
3.17. Các câu lệnh Show (xem thông số)
Router#show ? //Hiển thị tất cả các câu lệnh show có khả năng thực thi.
Router#show interfaces //Hiển thị trạng thái cho tất cả các Interface.
Router#show interface serial 0/0/0 //Hiển thị trạng thái cho một interface đã được chỉ ra
Router#show ip interface brief //Hiển thị các thông tin tổng quát nhất cho tất cả các interface, bao gồm trạng thái và địa chỉ IP đã được gán.
Router#show controllers serial 0/0/0 //Hiển thị các thông tin về phần cứng của một interface.
Router#show clock //Hiển thị thời gian đã được cấu hình trên router.
Router#show hosts //Hiển thị bảng host. (Bảng này có chứa các danh mục ánh xạ giữa một địa chỉ ip với một host name).
Router#show users //Hiển thị các user đang kết nối trực tiếp vào thiết bị.
Router#show history //Hiển thị các câu lệnh đã thực thi trên router đang lưu trong bộ đệm history
Router#show flash //Hiển thị thông tin về bộ nhớ Flash.
Router#show version //Hiển thị các thông tin về IOS.
Router#show arp //Hiển thị bảng ARP trên router
Router#show protocols //Hiển thị trạng thái của các giao thức layer 3 đã cấu hình trên router.
Router#show startup-config //Hiển thị file cấu hình Startup được lưu trong NVRAM
Router#show running-config //Hiển thị cấu hình đang chạy trên RAM.
3.18. Các câu lệnh trong chế độ cấu hình EXEC:
Router(config)# do show running-config //Câu lệnh show running-config chỉ được thực hiện ở chế độ privileged, nhưng khi đưa từ khóa do vào trước câu lệnh này thì bạn có thể thực thi câu lệnh đó ở chế độ Global configuration.
Router(config)# Router sẽ trở về chế độ Global configuration sau khi câu lệnh trên được thực thi.
|